Thứ Ba, 21 tháng 6, 2016

MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHO NGHỀ SỰ KIỆN

 MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHO NGHỀ SỰ KIỆN

Mình xin nêu ra một số thuật ngữ tiếng Anh cho nghề sự kiện thường gặp trong các tài liệu của nước ngoài và trong giao tiếp thường gặp trong mỗi sự kiện! Các event-er thấy còn thiếu sót gì thì bổ sung giúp nhé! :)

A
– A&B : Bản tóm tắt về phòng nghỉ và bữa sáng, chuyên được sử dụng tại nhiều địa điểm họp
– Advance Registration: Đặt chỗ trước khi sự kiện được tổ chức. Phiếu này cho phép người tham dự đăng ký trước khi có sự kiện bằng email, điện thoại, internet hoặc fax.
– Agenda: Lịch trình những thứ cần làm. Vd: Event Agenda là kịch bản chương trình
– Audio Conferencing: Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog.Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.
– Audio Visual aids: Phụ kiện nghe nhìn. VD: phim, máy chiếu…
– AV system (Audio Visual System): Hệ thống âm thanh, ánh sáng.
– Alacarte: Thuật ngữ tiếng Pháp, là một trong những kiểu thực đơn dành cho bữa ăn gọi món lẻ (đặt món). Khách có thể tự chọn lựa bất cứ món ăn nào có trong thực đơn của nhà hàng để gọi tuỳ theo sở thích của mình. Khác nhau thì nhà hàng phải chuẩn bị 8 món (cho hai người), 12 món cho 3 người… tuỳ theo gu của từng khách trong bàn.
– Attendees: Người tham dự
– Auditorium: Khán phòng biểu diễn

B
– B2B – business to business
– B2C – business to consumer
– Back Curtain: Màn che cánh gà, và sau sân khấu
– Baffle: vách ngăn
– B&B : bed and breakfast
– Backstage: Hậu trường
Badge: Huy hiệu, phù hiệu, thẻ
Banquet event order (BEO): tạm hiểu là 1 bản tóm tắt liệt kê chi tiết các vật dụng chuẩn bị cho event ví dụ set up phòng thế nào, đồ ăn thức uống ra sao
Budgetary philosophy: Bản tính toán tài chính, dự trù về lời, lỗ… trong 1 event
Bubble machine: máy thổi bong bóng xà phòng

Black electrical tape: băng keo đen quấn dây điện/transparent tape: băng keo trong

Banquet hall: phòng tiệc lớn Banquet room: phòng tiệc

C
– Cash Bar: Nơi khách phải trả tiền để mua đồ uống
– Caterer: 1 cá nhân hay công ty được thuê để cung cấp dịch vụ thực phẩm cho 1 sự kiện. Thường là được đào tạo từ các khách sạn ( sử dụng trong các sự kiện có liên quan đến ẩm thực).
– Check In: Kiểm tra khách đến tham dự
– Check Out: Khi khách ra về
– Check list: danh sách các hạng mục, đầu việc cần thực hiện trong chương trình
– Central Console: Trung tâm điều khiển Âm thanh, ánh sáng
– Chevron: Cách sắp xếp bàn ghế trong phòng tổ chức theo hình chữ V
– Charter: Thường sử dụng với những sự kiện liên quan đến máy bay, tàu thuyền. Cho thuê hoặc cung cấp.
– Classroom Style: Sắp xếp bàn ghế theo kiểu lớp học
– Client: Khách hàng trả tiền cho sản phẩm/ dịch vụ
– Commission: tiền hoa hồng
– Compensation: Bồi thường
– Conference Centre: Địa điểm hoặc không gian được thiết kế sẵn chỉ dành cho các buổi họp kinh doanh, hội thảo hoặc thuyết trình.
– Conference Pack: Thông tin của buổi họp, hội thảo. Có thể bao gồm: bản đồ, lịch trình, kịch bản sự kiện, thông tin liên lạc… Thường là tài liệu được phát ngay trước buổi họp, hội thảo.
– Confirmaiton: Xác nhận
– Contingency Plan: Kế hoạch dự phòng
– Corkage: Lệ phí khi bạn muốn sử dụng rượu riêng của mình tại nhà hàng, khách sạn
– Crew: nhóm
– Cue: Tín hiệu để nhắc trước cho người biểu diễn, ca sĩ, hoặc nhân viên kỹ thuật âm thanh, ánh sáng.
Confetti canon: Máy bắn kim tuyến
Chair cover: Khăn phủ ghế
Crowd control : Bản hướng dẫn cung cấp cho người tham gia hướng dẫn họ di chuyển có trật tự tránh ắc nghẽn
Critical path : 1 danh sách liệt kê các cột mốc hoặc kết quả cần đạt được để hoàn thành 1 kế hoạch nào đó

Critical path : 1 danh sách liệt kê các cột mốc hoặc kết quả cần đạt được để hoàn thành 1 kế hoạch nào đó.
Caterer: Nhà cung cấp (thực phẩm), chủ khách sạn



Celebrity: Người nổi tiếng
Circuit breaker: cầu dao điện

Concurrent session : Các session (phần) khác nhau diễn ra đồng thời, trong event ví dụ như nhiều hoạt động, nhiều chủ đề khác nhau cùng diễn ra 1 lúc.
Corner booth: Gian hàng ở góc, có ít nhất 2 mặt trở lên

D
– DB&B – dinner, bed and breakfast
– Delegate: Đại biểu, VIP
– Deadline: Thời hạn
Delegate: Từ dùng để chỉ người có đăng ký tham dự hoặc đại biểu được bình chọn trong 1 hội thảo, meeting…
Die cut: bế (cắt theo khuôn), ví dụ die cut standee, die cut card…

E
– Exhibition: Triển lãm
– Emcee: MC – người dẫn chương trình
Emergency action plan: Kế hoạch hành động khẩn cấp, hay kế hoạch đối phó rủi ro, chỉ ra những gì cần làm khi có các tình huống rủi ro như cháy, ngộ độc thực phẩm, bị đánh bomb…
- Electrical confetti: pháo sáng (dung trên sân khấu, ko phải pháo bông)/ electrical confetti canon: máy bắn pháo sang
electrical outlet: Chỗ cắm điện

electrical hookup: đi dây điện


F
– Feedback: thông tin phản hồi, hoặc trong kỹ thuật âm thanh ánh sáng khi âm thanh bị chói do micro tác động đến loa
– Floor Plan: Sơ đồ sắp xếp bàn ghế, đường đi, sân khấu
Flip chart: Cái chân đế để những tờ giấy khổ A2 lên, có thể lật được như kiểu lịch treo tường, dùng cho thuyết trình.
F&B (Food and beverage): Đồ ăn thức uống
Follow-up: các hoạt động xảy ra sau event, phân biệt với Evaluation nghĩa là rút kinh nghiệm, đánh giá sau event.

Follow spotlight: Đèn polo điều khiển bằng tay tập trung chiếu theo vật cần chiếu
Front screen projection - chiếu trước, dùng projector đặt trước màn hình và chiếu thẳng lên màn hình

Foyer: Cái sảnh
Flash light: đèn flash

Follow light: Đèn folo, đèn chiếu tập trung công suất lớn, dùng cho sân khấu


G
– Gala dinner: Buổi tiệc tối
– Group Booking: Đặt chỗ, đặt phòng cho 1 nhóm người
– Guest: Khách tham dự sự kiện.
Greeting gate: Cổng chào
Guiding board: Cái bảng chỉ dẫn (chỉ đến nơi tổ chức sự kiện)
Gooseneck: Giá đỡ trên cái bục phát biểu để đặt mic, có thể điều chỉnh ngắn dài tuỳ ý
Generator: máy phát điện

H
– Head Table: Bàn VIP
– Herringbone Style: Cách sắp xếp bàn ghế theo kiểu xương cá.
– Hollow Square Style: Cách sắp xếp bàn ghế hình vuông, với ghế ở bên ngoài, rỗng bên trong (Hay dùng họp hội nghị)
Honored guest : VIP phát biểu tại event, nhưng ko phải người tham dự
Hidden cost: Chi phí ngầm

I
– In house – in door: chương trình trong nhà.
– Invoice: hóa đơn
Island booth : Gian hàng có nhiều hơn 4 mặt
Indirect cost: Chi phí gián tiếp hay còn gọi là overhead cost hay

In-kind : Việc đóng góp hàng hoá, vật chất ko liên quan đến tiền, ví dụ tài trợ in -kind
Inside booth hay Inline booth: Khoảng ko gian dành để trưng bày trong 1 gian hàng
Installation: Việc lắp đặt

Industrial marquee: nhà bạt công nghiệp

L
– Laser Pointer: Bút laser, thường sử dụng trong hội thảo, hội nghị cho việc thuyết trình.
– Lapel Microphone, Lav mic: (lavalier microphone, hay pendant mic, necklace mic, lapel mic): Micro cài áo
– LCD: Liquid Crystal Display
– LED: màn led, đèn led … sử dụng rất ít điện, có thể tùy biến màu sắc hoặc hiển thị hình ảnh.
– Lectern: Bục phát biểu
Logistics: Những việc cần thực hiện để đảm bảo việc quản lý hiệu quả các vật dụng, thông tin và con người trong việc tổ chức 1 event.
Lanyard: dây đeo ở cổ, dùng để treo cái badge (thẻ)
Liability : Trách nhiệm pháp lý, liên quan đến các thiệt hại hay thương vong trong 1 event
Leftover food: đồ ăn dư

Lost and found place: Nơi nhận đồ mất

Live statue: nhân tượng (tượng do người thật hóa trang thành)
Light bulb: bóng đèn tròn

M
– Master of the Ceremonies: MC – người dẫn chương trình
– Master Plan: Kế hoạch tổng thế.
Marshalling yard – nơi xe tải có thể vào và đợi trước khi chuyển hàng vào khu vực triển lãm

Masking drapes – vải dùng để phủ kho chứa và những khu vực ko muốn mọi người nhìn vào

Move – in: Quy trình dựng lên 1 triển lãm, move – out quy trình tháo dỡ
Marquee: Nhà bạt lớn, hộp đèn chữ chạy

N
– Networking: Hoạt động kết nối những người tham dự sự kiện.
– Non-Transferable: Không chuyển đổi từ tên người này sang tên người khác. VD: Vé vào sự kiện mang tên người cụ thể nào đó sẽ không được sử dụng bởi người khác.
Name tags: Thẻ đeo

O
– Open Bar: nơi cung cấp đồ uống miễn phí
Onsite: tại nơi diễn ra event
Onsite registration: Đăng ký ngay tại chỗ tại nơi diễn ra event hoặc ngày diễn ra event, khác với pre registration: đăng ký trước

P
– Press Kit hoặc Media Kit: Bộ tài liệu sử dụng trong các buổi họp báo dành cho các phóng viên, nhà báo, bao gồm các tài liệu như: thông cáo báo chí, thông tin sản phẩm, thương hiệu….
– Press Release hoặc Media Release: thông cáo báo chí
– Proposal: Nội dung, kế hoạch tổng thể về chương trình.
– Projector : Thiết bị trình chiếu (máy chiếu)
Plenary assembly: Phiên họp toàn thể
Post event meeting: Họp sau chương trình, pre event meeting: họp trước chương trình
Power drop: Nơi đặt đầu ra của điện (để phục vụ cho việc cung cấp điện đến các thiết bị cần thiết trong event)
Print broker: Người chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến in ấn
Peninsula booth: gian hàng kép gồm ít nhất 2 gian với vách ngăn ở 3 mặt, có 1 mặt gắn với các gian khác
Place cards: Vật chỉ dẫn dành để ghi tên khách tham dự, để trên bàn, thường có dạng cards
Physical requirements : Những yêu cầu liên quan đến kiến trúc, bài trí, nhiệt độ… để đáp ứng yêu cầu của 1 event.
Ply wood: ván ép
Power plug/power splitter: Ổ chia điện
Podium: Cái bục phát biểu

Q
– Q&A : Question & Answers

R
– Rehearsal: Tổng duyệt
– Rear Projection: Máy chiếu sau
– Risk: Rủi ro
– Rigger hoặc Rigging Specialist: Kỹ sư, hoặc những người có chuyên môn cao về âm thanh ánh sang
Reader board: bảng hay bảng điện tử liệt kê các event trong ngày tại địa điểm
Ready room: phòng để gặp gỡ, nghỉ ngơi, test âm thanh ánh sáng hay chuẩn bị trước và trong event
Rider Chi phí chi trả hoặc sự đáp ứng các yêu cầu cho nghệ sĩ bên ngoài hợp đồng, để họ đến diễn trong event, bao gồm chi phí đi lại, ăn uống, yêu cầu về sân khấu…
Rounds: bàn tiệc tròn, thường ngồi 8 – 10 người
Revenues and expenses: Các khoản thu chi
Rear screen projection - chiếu sau, dùng projector đặt sau màn hình và chiếu phía sau màn hình, cách này để tránh các chướng ngại vật lướt qua projector khi chiếu trước màn hình.
Red rope barrier: vật chắn dung để ngăn các khu vực, nối với nhau bằng các dây nhung đỏ

S
– Schedule: Tiến độ
– Serpentine Tables: Bàn cong
– Spot Light: Ánh sáng được sử dụng để chiếu sáng 1 người biểu diễn
– Stage Hand: Người làm việc ở hậu trường. VD: Setup đạo cụ biểu diễn, cảnh sân khấu.
– Supplier: Nhà cung cấp
Strip light: Đèn huỳnh quang
Strobe light: đèn cân lửa (chớp chớp như đèn cấp cứu)
Scoop light: đèn folo đảo
Stage platform: Sàn sân khấu
Site plan: sơ đồ địa điểm/ Floor plan: mặt bằng
Sprinkler system: hệ thống fun nước
Staple gun: Máy dập kim, để dập bìa, ván ép
–  Streamer: Cờ đuôi nheo
–  Soundproof wall: tường cách âm

T
– Theatre Style: Setup vị trí ngồi theo dạng nhà hát
Table cloth: Khăn trải bàn
Theme event: Event có chủ đề, torng đó đồ ăn,desgn, giải trí đều theo 1 mô típ riêng
Turnover : Tái set up lại căn phòng theo 1 kiểu khác, ví dụ khách họp xong thì set up phòng họp theo kiểu khác để làm phòng tiệc.
Traffic flow: Lưu lượng giao thông
Trash bag: túi nylon đựng rác
Three prong converter: Ổ cắm 3 chấu
Tarp: vải bạt

U
– U-Shape Style: Setup vị trí ngồi hình chữ U
Usher: Người dẫn chỗ

V
– VAT : thuế giá trị gia tăng (10% giá trị hợp đồng)
– Vegan: đồ ăn chay
– Venue: địa điểm, nơi sự kiện sẽ diễn ra

W
– Waitlist: danh sách chờ
Wings: Cánh gà sân khấu
Walkie – talkie: bộ đàm

 Chúc các bạn thành công!

HÃY THEO ĐUỔI ĐAM MÊ CỦA MÌNH, THÀNH CÔNG SẼ THEO ĐUỔI BẠN!

1 nhận xét: